-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Cách tính nồng độ cồn trong hơi thở
Ngày 19/04/2024
Bình luận (0)
Cách tính nồng độ cồn trong hơi thở
Khi sử dụng rượu bia, dạ dày và ruột non sẽ hấp thu ethanol vào máu đi khắp cơ thể, trong đó có phổi. Đây chính là cơ sở để cảnh sát giao thông thực hiện đo nồng độ cồn trong hơi thở bằng máy đo nồng độ cồn khi nghi ngờ tài xế uống rượu bia khi lái xe.
1. Mất bao lâu để cơ thể chuyển hóa hết rượu bia?
Rượu được chuyển hóa với tốc độ ổn định ở mỗi người, nhưng một số người có thể cảm nhận được tác dụng của rượu kéo dài hơn so với người khác. Điều đó là nồng độ cồn trong máu có thể khác nhau giữa mỗi người và hoàn cảnh khác nhau. Nồng độ cồn trong máu (tên tiếng Anh là Blood alcohol concentration và viết tắt là BAC) thể hiện lượng cồn trong máu. Rất nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến BAC và cách bạn phản ứng với rượu, bao gồm:
- Tuổi tác
- Cân nặng
- Uống rượu khi bụng đói
- Thuốc
- Mắc các bệnh gan
Các yếu tố trên đóng vai trò rất quan trọng để tiên lượng mất bao nhiêu thời gian để chuyển hóa rượu bia. Sau đây là những ước tính chung về thời gian cần thiết để chuyển hóa các loại đồ uống có nồng độ cồn khác nhau, mặc dù mức độ thời gian này sẽ thay đổi tùy thuộc vào lượng rượu trong đồ uống:
Loại đồ uống | Thời gian chuyển hóa trung bình |
Một ly nhỏ rượu mạnh | 1 giờ |
474ml bia | 2 giờ |
Một ly rượu vang lớn | 3 giờ |
Các loại đồ uống có cồn khác | mất khoảng vài giờ |
2. Cách tính nồng độ cồn trong hơi thở?
Cồn của người uống xuất hiện trong hơi thở vì nó được hấp thụ từ miệng, cổ họng, dạ dày và ruột đi vào máu. Cồn không được chuyển hóa khi hấp thụ và cũng không thay đổi về mặt cấu trúc hóa học trong máu. Do đó, khi máu đi qua phổi, do cồn dễ bay hơi nên cồn dễ dàng di chuyển qua màng hô hấp của phổi đi vào không khí. Nồng độ của rượu trong không khí phế nang phản ánh đến nồng độ cồn trong máu. Khi cồn trong phổi đi ra ngoài khi thực hiện động tác thở ra, thiết bị kiểm tra nồng độ cồn bằng máy đo nồng độ cồn có thể phát hiện ra nồng độ cồn trong hơi thở. Thay vì phải lấy máu của tài xế để kiểm tra nồng độ cồn, cảnh sát giao thông có thể kiểm tra hơi thở của tài xế ngay tại chỗ và nhanh chóng để biết liệu tài xế này có say rượu, ngộ độc rượu và dẫn tới hành vi vi phạm giao thông hay không.
Tỷ lệ cồn trong hơi thở với tỷ lệ cồn trong máu là 2.100: 1. Điều này có nghĩa là cứ 2.100 ml khí thở sẽ chứa cùng một lượng cồn tương đương với 1 ml máu. Tuy nhiên, không khí thở ra được phân thành ba loại khác nhau, do đó các dụng cụ kiểm tra nồng độ cồn trong hơi thở chỉ có thể đo gián tiếp nồng độ cồn trong máu bằng cách đo không khí trong phế nang của phổi, chứ không thể phản ánh một cách chính xác nồng độ cồn trong máu là bao nhiêu.
Ngoài các yếu tố kể trên thì một số yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến tính chính xác của máy đo kết quả nồng độ cồn trong hơi thở như:
- Nếu bạn đã uống rượu bia trước 15 phút khi bắt đầu đo thì đánh giá lượng cồn trong miệng có thể dẫn đến kết quả không chính xác. Hút thuốc lá, các sản phẩm có chứa cồn, như nước súc miệng và làm mát hơi thở cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả.
- Đôi khi các máy đo cần phải được hiệu chuẩn lại hoặc thay pin. Những điều này có thể có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện và đọc kết quả.
- Một số phần mềm cần được cập nhật đôi khi gây ra sự cố.
3. Mức phạt nồng độ cồn
Mức phạt nồng độ cồn mới nhất năm 2024
Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 với ô tô, xe máy là bao nhiêu? Vi phạm nồng độ cồn có bị giữ xe không?
Mức phạt nồng độ cồn mới nhất năm 2024
Mức phạt nồng độ cồn mới nhất năm 2024
Hiện hành, mức phạt nồng độ cồn khi lái xe được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) cụ thể như sau:
Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 với xe máy
Nồng độ cồn |
Mức tiền |
Phạt bổ sung |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 6) |
Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 6) |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 7 Điều 6) |
Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 6) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm e Khoản 8 Điều 6) |
Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6) |
Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 với ô tô
Nồng độ cồn |
Mức tiền |
Phạt bổ sung |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 5) |
Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5) |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm c Khoản 8 Điều 5) |
Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. (Điểm a Khoản 10 Điều 5) |
Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5) |
Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 với xe đạp
Nồng độ cồn |
Mức tiền |
Phạt bổ sung |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng. (Điểm q Khoản 1 Điều 8) |
- |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng. (Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
- |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng. (Điểm c Khoản 4 Điều 8) |
- |
Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 với máy kéo, xe máy chuyên dùng
Nồng độ cồn |
Mức tiền |
Phạt bổ sung |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 7) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm d Khoản 10 Điều 7) |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm b Khoản 7 Điều 7) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 7) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm a Khoản 9 Điều 7) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 7) |
Vi phạm nồng độ cồn có bị giữ xe không?
Tạm giữ xe (hay tạm giữ phương tiện) là một hình thức xử phạt được quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.
Người có thẩm quyền xử phạt nồng độ cồn được phép tạm giữ phương tiện tối đa đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm nồng độ cồn kể trên.
Như vậy, vi phạm nồng độ cồn có thể bị giữ xe đến 7 ngày.
Lưu ý: Đối với phương tiện giao thông vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu tổ chức, cá nhân vi phạm có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện hoặc khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì có thể được giữ phương tiện vi phạm dưới sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.